“Not really. I always
promise myself that I’m going to take up a sport frequently and try to
get into shape but I never seem to get started. Actually, I had a crack
at basketball years ago but it was too strenuous for me so I only watch
sports but barely play any of them, you know as I am rather lazy not to
mention busy with my job commitment and study. I play badminton with my
brother in the park when we’re hanging out though.”
“Không hẳn. Tôi luôn tự hứa với bản
thân là sẽ cố gắng bắt đầu chơi một môn thể thao thường xuyên để giữ cho
thân hình cân đối nhưng dường như tôi chưa bao giờ bắt đầu thực hiên.
Thật ra cách đây vài năm, tôi có thử chơi bóng rổ nhưng nó quá khó với
tôi vì thế tôi chỉ thường xem thể thao chứ hầu như không chơi một môn
nào. Bạn biết đây, tôi khá lười và còn chưa kể đến chuyện tôi rất bận
rộn với công việc và học tập nữa. Mặc dù vậy, thỉnh thoảng tôi vẫn chơi
cầu long với em tôi ngoài công viên.”
Từ vựng :
take up
bắt đầu tham gia vào
get into shape
giữ dáng, trở nên cân đối
get started
bắt đầu
have a crack at
thử
strenuous
khó khăn, căng thẳng
Câu 2 : What is your favorite sport?
“Volleyball, definitely. I
like serving in volleyball which is the only kind I can do well. You
know, when I was at high school, I was not popular at all but when the
seasons came, I was always called on to serve as an integral member of
the team. It was the only time I feel popular, which makes my school
time a memorable period.”
“Bóng chuyền, chắc rồi. Tôi thích
chơi bóng chuyền vì nó là thứ duy nhất tôi có thể chơi tốt. Bạn biết
không, khi tôi học cấp 3, tôi không nổi bật chút nào nhưng khi mùa bóng
đến, tôi luôn được gọi vào đội như là một thành viên không thể thiếu.
Đây là lần duy nhất tôi thấy mình nổi bật, điều góp phần làm cho quãng
thời gian học sinh của tôi trở nên vô cùng đáng nhớ.”
Từ vựng :
serve (in)
chơi
integral
quan trọng, thiết yếu, không thể thiếu
Câu 3 : How often do you play sports?
“Well actually, I think I
would have to say that it really depends. You know, like for instance,
if I have a lot of spare time, then it’s quite possible that I will
catch up with some of my friends in a badminton play, maybe twice or 3
times a week. Whereas in contrast, if I’m fairly busy, like this time of
the year, oh god, it’s more likely that I’ll have to politely refuse
any of invitations or offers for a play which’ll take my time away.”
“Ồ, thực ra thì, tôi nghĩ là tùy
lúc. Bạn biết đấy, ví dụ, nếu tôi có nhiều thời gian rảnh thì tôi sẽ tụ
tập cùng một vài người bạn trong một trận cầu lông khoảng 2, 3 lần một
tuần. Tuy nhiên nếu tôi đang trong thời gian bận rộn như thời điểm này
của năm, ôi trời. chắc chắn là tôi sẽ phải từ chối hết tất cả các lời
mời chơi vì nó thường chiếm rất nhiều thời gian của tôi.”
Câu 4 : What sports are the most popular in your country?
“Soccer is probably the most
popular game in the world and people in our country are not any
exception to have great passion for this sport. But truly be told, I
don’t understand why people are so crazily in love with this. I accept
the fact that this makes them become physically active and sometime
makes us, I mean, our people share excitement and pride of our own
country, especially when it comes to international tournament like Sea
Games or Asian Cup…I really like the atmosphere, but not the sport
itself. But still, the number of people who watch this game in stadium
and on TV is huge as well as the number of people who are enjoying
playing it. Most of the people of our country know the rules of this
game and they always discuss this as they were experts. And can you
believe that some just get the idea that by playing this, they will
become manlier. Are they serious? But whatever I say, it’s still the
best.”
“Bóng đá chắc hẳn là một thể thao
phổ biến nhất thế giới và ở nước tôi cũng không ngoại lệ khi người ta có
niềm đam mê rất lớn vào môn này. Nhưng thực sự mà nói, tôi không hiểu
tại sao mọi người lại yêu điên cuồng với bóng đá. Tôi chấp nhận thực tế
rằng điều này làm cho họ trở nên khỏe khoắn và đôi khi làm cho chúng
tôi, ý tôi là, tất cả mọi người ở đất nước tôi cảm thấy phấn khích tự
hào, đặc biệt là khi nói đến các giải đấu quốc tế như SEA Games hay
Asian Cup… Tôi thực sự thích không khí đó, nhưng không phải là bản thân
môn thể thao này. Mặc dù vậy, trên thực tế có rất nhiều người xem bóng
đá tại sân vận động và trên truyền hình và cũng rất nhiều người thích
môn thể thao này. Hầu hết mọi người đều biết luật chơi và họ luôn luôn
bình luận như thể họ là các chuyên gia bóng đá vậy. Và bạn có thể tin
rằng một số người có ý nghĩ rằng chơi bóng đá sẽ làm cho họ trở nên nam
tính hơn. Họ có thực sự nghiêm túc không nhỉ? Nhưng cho dù như thế nào
đi nữa. Đây cũng là môn thể thao phổ biến nhất ở nước tôi.”
Từ vựng :
truly be told
thật sự mà nói
physically active
thể chất khỏe khoắn
international tournament
giải đấu quốc tế
experts
chuyên gia
Câu 5 : Do you think it is important to play a sport?
“Absolutely! It really
doesn’t matter what sport you choose as long as it keeps you physically
active. You know, people doing sports tend to live longer, healthier and
happier lives as I remember having read somewhere. Anyway! And also,
it’s particularly good for kids, I think coz it’s not only keeps them
healthy but it also teaches them discipline and keeps them out of
trouble, if you know what I mean. But still, don’t let it occupy too
large quantity of your time as over-indulgence in anything could do more
harm than good.”
“Tất nhiên rồi. Không quan trọng là
bạn chọn môn thể thao nào miễn là nó giúp cho cơ thể của bạn khỏe khoắn.
Tôi có nhớ đã đọc được ở đâu đó rằng những người chơi thể thao sẽ sống
thọ hợ, khỏe hơn và hạnh phúc hơn. Thêm vào đó, tôi nghĩ thể thao đặc
biệt tốt cho bọn trẻ, bạn biết đấy vì nó không những giúp cho chúng khỏe
mạnh mà dạy chúng tính kỷ luật và giữ chúng tránh xa khỏi rắc rối.
Nhưng dù sao thì đừng để nó chiếm quá nhiều thời gian của bạn vì đam mê
quá trong bất kỳ một lĩnh vực gì cũng có hại nhiều hơn là lợi.”
Từ vựng :
tend to
có xu hướng
anyway
dù sao thì, nói gì thì nói
discipline
tính kỷ luật, quy tắc
out of trouble
không gắp rắc rối
over-indulgence
quá ham mê
Câu 6 : What sports would you like to try in the future?
“Well, I guess what I’ll try
in the future is swimming, indeed. The point is I’m the one who fears
the hell the death so it freaks me out whenever I’m out there on the
beach although I really like water. Plus, it can build my strength and
improve my flexibility and balance. Besides, as far as I know, this
sport can help me improve my relatively not so good height.”
“Tôi nghĩ là môn thể thao mà tôi sẽ
thử chơi trong tương lại là bơi lội. Mấu chốt là ở chỗ tôi là một đứa
rất sợ chết nên mỗi khi tôi ra biển thì tôi lại rất sợ mặc dù tôi rất
thích ở dưới nước. Thêm vào đó, bơi lội có thể giúp tôi cải thiện sức
khỏe và tăng cường sự dẻo dai và cân bằng. Hơn nữa, theo tôi được biết
thì môn thể thao này còn có thể giúp tôi cải thiện chiều cao khiêm tốn
của mình.”
Từvựng :
fear the death
sợ chết
freak out
làm hoảng sợ
Plus
thêm vào đó, bên cạnh đó
flexibility
tự linh hoạt, dẻo dai
relatively
tương đối
Câu 7 : Do you prefer watching or playing sports?
“I prefer playing sports to
just watching them but it has to be what I’m already good at. I guess
the reason for my choice is that I’m a competitive person and I want to
play to win, I love that feeling. I know that’s bad but I can’t control
it. As well as that, being out there playing makes me feel energizing
and revitalizing, rather than just watching. Even so, watching sports
seems fun when you’re with the crowds or your friends, too.”
“Tôi thích chơi hơn là xem nhưng
phải là môn nào tôi giỏi cơ. Tôi nghĩ lý do là vì tôi là một người thích
cạnh trạnh và tôi muốn chơi để dành chiến thắng. Tôi thích cảm giác đó.
Biết là xấu nhưng không thể kiểm soát được. Bên cạnh đó, chơi sẽ làm
tôi thấy có thêm năng lượng và tràn đầy sức sống hơn là chỉ xem. Tuy
nhiên, xem thể thao có vẻ vui khi bạn xem cùng với đám đông hay với lũ
bạn thân.”
Ở đây, các bạn để ý cách nói “thích cái gì đó hơn” với PREFER
Thường bạn có thể dùng “prefer to (do)” hoặc “prefer + Ving” để diễn tả bạn thích điều gì đó hơn (thường nói về sở thích)
VD : I don’t like cities. I prefer to live in the country. = I prefer
living in the country. (Tôi không thích thành phố. Tôi thích sống ở
nông thôn hơn.)
Ngoài ra còn có cấu trúc sau : “prefer st to st else”
VD : I prefer this dress to the one you were wearing yesterday. (Anh thích bộ quần áo này hơn bộ em đã mặc ngày hôm qua.)
prefer doing st to doing st else = prefer todo st rather than (do) st else
VD : I prefer flying to travelling by train. (Tôi thích đi máy bay hơn là đi bằng xe lửa.)
I prefer to live in Haiphong city rather than (live) in Ha Noi. (Anh thích sống ở thành phố Hải Phòng hơn là sống ở Hà Nội.)
Từ vựng :
competitive person
người thích cạnh tranh
energizing
tràn đầy năng lượng
revitalizing
tràn trề sức sống
Một số từ vựng khác về chủ để này các bạn có thể dùng cho câu trả
lời riêng của mình. Các bạn hãy tự tra từ điển các từ này để biết nghĩa
và cách đọc, cách phát âm của nó nhé. Hãy cố gắng đặt một câu với một
từ, một câu có nghĩa nhé.
Nouns
team game
spectator spost
physical activity
squad
solo sport
leisure center
fitness instructions
quarterfinal
semifinal
health benefit
Verbs
compete
challenge
get fit
lose weight
stay healthy
break record
Adjectives
strenous
physical
energizing
revitalizing
amateur
character building
Idioms
have a crack at (= had a try at)
I had a crack at baseball but it was too strenuous for me.
get into shape
I’ve been trying to get into shape by going to the gym.
Như vậy trên đây là tất cả những gì mình
đã học ở chủ đề này. Mong nó sẽ hữu ích với các bạn.