“Yes, of course, I’ve always been a
big fan of music since I was a little girl. I often listen to it on my
Walkman when I’m travelling from place to place or when I’m at home,
relaxing, you know. Listening to music acts as my mood savior when it
always helps me revitalize and recharge myself whenever I’m feel blue or
stress.”
“Tất nhiên là thích rồi. Tôi
luôn luôn thích nhạc từ khi còn nhỏ. Tôi thường nghe nhạc trên Walkman
khi tôi trên đường đi từ nơi này đến nơi khác hoặc đơn giản khi tôi đang
ở nhà, thư giãn, bạn biết đấy. Nghe nhạc thỉnh thoảng cứu rỗi tâm trạng
thảm hại của tôi khi nó luôn luôn giúp tôi tràn đầy sức sống và nạp lại
năng lượng cho tôi bất cứ khi nào tôi cảm thấy buồn hay căng thẳng.”
Đối với câu này thực chất bạn chỉ cần trả lời ngắn gọn: “1 câu trả lời yes/no + 1 câu giải thích lý do” = “Yes,
of course, I’ve always been a big fan of music since I was a little
girl because it always helps me revitalize and recharge myself whenever
I’m feel blue or stress, you know.” (Vẫn đủ các tiêu chí về từ vựng, ngữ pháp mà ngắn gọn, súc tích.)
Luôn nhớ đưa ra lý do đi kèm với câu trả lời và tận dụng sử dụng các cấu trúc phức trong đó.
Từ vựng :
be a big fan of st
= like = be into= be keen on st
savior
vị cứu tinh
revitalize
đem lại sức sống mới
recharge
nạp lại năng lượng
feel blue
cảm thấy buồn
2. What kinds of music do you like?
“I have an open mind when it comes to music. I mean I like a little of everything because I suppose it’s important enough to be open to enjoy all types, as long as it’s a good one. You know. Like for instance,
rock music blows my mind with the energy it gives off or classical
music touches my heart with its soothing rhythms, lyrics and its
harmony, too. Anyway, all sorts of music comes easy to me but I do have my favorite singers, Taylor Swift and Christina Perri.”
“Tôi khá cởi mở khi nói đến
âm nhạc. Ý tôi là tôi thích một thứ một ít vì tôi cho rằng mở lòng mình
để tận hưởng tất cả các thể loại âm nhạc là cần thiết, miễn nó là một
tác phẩm hay đúng không? Ví dụ như, nhạc Rock kích thích tôi bởi năng
lượng nó phát ra hay âm nhạc cổ điển chạm vào trái tim tôi với giai điệu
nhẹ nhàng, ca từ và sự hòa hợp quá đỗi của nó. Dù sao thì, tất cả các
thể loại âm nhạc với tôi thực sự dễ dàng nhưng tôi cũng có ca sĩ yêu
thích của mình, đó là Taylor Swift và Christina Perri.”
Chú ý khi bạn sử dụng những từ linking ở trên, phải nói nhanh, tự
nhiên, nếu không sẽ phản tác dụng. Và đặc biết nhớ, dùng được những từ
như vậy không có nghĩa là bạn đã có academic words. ĐÓ hoàn toàn sai
lầm. Đây không phải từ vựng chúng ta cần, nó là từ chúng ta nên dùng để
nói tự nhiên, trôi chảy, giúp ta có thêm thời gian để suy nghĩ và là
bước đệm cho ý tiếp theo.
Từ vựng :
blow one’s mind
làm cho đầu óc sảng khoái
give off
phát ra
touch my heart
chạm đến trái tim
soothing
dịu dang, êm dịu
rhythm
nhịp điệu, giai điệu
harmony
sự hòa hợp, cân đối
3. What kinds of music are popular in your country?
“Well, it depends coz everybody has
different tastes, you know, but I think Love songs and Pop music are the
ones that’re never out of date thanks to its catchy tune and seductive
melody and also because they’re always played by people’s famous idols.
Some kinds of trendy music like rap and EDM are getting pretty popular
in my country, too although I don’t really know what it is.”
“Cũng tùy vì mỗi người có
một sở thích khác nhau mà, đúng không?, nhưng tôi nghĩ rằng Pop Music là
thể loại không bao giờ lỗi thời nhờ giai điệu dễ nhớ, cuốn hút và cũng
vì những bài hát đó luôn được hát bởi những thần tượng âm nhạc của giới
trẻ. Ngoài ra, một số thể loại âm nhạc thời thượng như Rap và EDM cũng
đang trở nên khá phổ biến ở nước tôi, mặc dù tôi cũng không thực sự biết
đó là gì.”
Ở câu hỏi này các bạn có thể trả lời “it depends”, rồi chia ra
depends on độ tuổi (già thích nghe gì, trẻ thích nghe gì), giới tính
(nam/nữ), vùng miền (thành phố/nông thôn)… như mình đã phân tích ở cấu
trúc trả lời dạng câu hỏi như thế này. Các bạn có thể xem tại đây : Hobbies and Interests (câu 3).
Từ vựng :
taste
thị hiếu âm nhạc
out of date
lạc hậu, lỗi mốt
catchy
hấp dẫn, lỗi cuốn
seductive
cuốn hút, quyến rũ
4. Have you ever learned to play a musical instrument?
“Yes, actually I have. I tried to
learn how to play piano twice in my previous time, you know one time I
was so determined that I bought a piano to home to practice but
unfortunately, it never seems to last more than a week. You know,
learning to play a musical instrument requires not only your passion but
also patience and time which I didn’t have at that time. I wish I could
go back like 4 years ago when I was still at high school, I would have
spent more time doing what I like instead of being a bookworm as my
school claims to be, which I feel pity now. But I’m definitely going to
teach my kids to play if they have the gift.”
“Vâng, thực ra là có. Tôi đã
cố gắng học chơi đàn piano hai lần trong khoảng thời gian trước đây của
tôi, một lần tôi đã quyết tâm đến nỗi tôi đã mua một cây đàn piano về
nhà để tập dường như không bao giờ tôi duy trì được một tuần. Bạn biết
đấy, học chơi một nhạc cụ không chỉ đòi hỏi có đam mê mà còn phải kiên
nhẫn và tốn nhiều thời gian, những điều tôi không có tại thời điểm đó.
Tôi ước gì có thể quay trở lại 4 năm trước, khi tôi vẫn còn ở trường
trung học, tôi đã có thể dành nhiều thời gian làm những gì tôi thích
thay vì là một con mọt sách như thầy cô vẫn cố khuyên bảo. Tôi rất tiếc
khoảng thời gian đó. Nhưng dù sao, tôi chắc chắn sẽ dạy cho con tôi chơi
nếu chúng có tài.”
Từ vựng :
determined
quyết tâm
passion
đam mê
patience
sự kiên nhẫn
bookworm
mọt sách
the gift
tài năng thiên phú
pity
đáng tiếc
5. Do you prefer listening to live performances or recorded music?
“I guess I have to go for recorded
music. I know sometimes this type of music has often been modified and
even totally different from the real voice of the singer but I don’t
care that much. What I care is the ultimate effect this record brings to
me, how much enjoyable moment I get when listening to it, how it can
recover me and cheer me up. Live performance will never be that good
although I cannot admit the atmosphere of excitement it bears. As well
as that, what I find really cool about the recorded songs is that it’s
portable, I mean, you can just copy it into your MP3 player and that’s
it, can you enjoy it whenever you want, at your leisure.”
“Tôi nghĩ tôi sẽ chọn các
bản thu âm. Tôi biết đôi khi loại nhạc này thường được chỉnh sửa và thậm
chí khác hẳn với giọng thật của ca sỹ nhưng tôi không quan tâm nhiều
đến điều đó. Những gì tôi quan tâm là kết quả cuối cùng các bản nhạc này
mang lại cho tôi. Tôi có những khoảnh khắc thú vị khi nghe nó, nó giúp
tôi thoải mái và làm tôi phấn chấn. Những màn biểu diễn trực tiếp sẽ
không bao giờ mạng lại được hiệu ứng tốt như vậy mặc dù tôi không thể
phủ nhận được bầu không khí mà chúng mang lại. Thêm vào đó, điều mà tôi
thấy thực sự thú vị về các bản thu âm là chúng portable, ý là bạn có thể
chỉ cần copy vào máy nghe nhạc MP3 thế là bạn có thể thưởng thức âm
nhạc bất cứ khi nào bạn muốn.”
Xem cấu trúc trả lời và cấu trúc ngữ pháp của “prefer” tại đây (câu 7).
Từ vựng :
modify
chỉnh sửa
ultimate effect
hiệu quả cuối cùng
cheer me up
làm ai phấn khích, phấn khởi
Live performance
biểu diễn trực tiếp
portable
dễ dàng mang đi, dễ dàng di chuyển
at your leisure.
thời gian rảnh
6. What benefits do children gain by studying music orlearning to play a musical instrument?
“There are many benefits indeed. I
definitely think that playing an instrument makes you smarter and
teaches you self-disciplines, determination and patience as well. It
also relieve your stress, give you a sense of achievement of most of
all, it’s fun. Besides, it’s proven that people playing at least one
instrument since they were kids become smarter, flexible and have a
higher chance of having successful life in the future.”
“Thực sự là có rất nhiều lợi
ích.Tôi nghĩ rằng việc chơi một nhạc cụ sẽ làm cho bạn thông minh hơn
và dạy cho bạn tính kỷ luật cao, tinh thần quyết tâm và cả kiên nhẫn
nữa. Nó cũng giúp bạn giảm căng thẳng, giúp bạn có một cảm giác đạt được
một cái gì đó và trên hết, nó rất thụ vị, đúng không nào?. Bên cạnh đó,
người ta đã chứng minh rằng những người chơi được ít nhất một nhạc cụ
khi họ còn bé sẽ trở nên thông minh hơn, linh hoạt hơn và có nhiều cơ
hội thành công hơn trong tương lai.”
Thực chất trả lời một câu hỏi trong đề thi IELTS ngoài việc trả lời yes/no, bạn hãy cố gắng trả lời thêm why/ how nữa là ok rồi.
Từ vựng :
indeed
thực sự
self-disciplines
tính kỷ luật
determination
tinh thần quyết tâm
relieve your stress
giảm căng thẳng
sense of achievement
tảm giác thành tựu
prove
chứng minh
Một số từ vựng khác về chủ để này các
bạn có thể dùng cho câu trả lời riêng của mình. Các bạn hãy tự tra từ
điển các từ này để biết nghĩa và cách đọc, cách phát âm của nó nhé. Hãy
cố gắng đặt một câu với một từ, một câu có nghĩa nhé, không đặt đối phó!
Nouns
harmony
synthesizer
album
MP3 player
melody
concert
tune
a hit record
lyric
gig (= concert)
CD player
Verbs
download (MP3’s)
burn CD’s
put on CD / piece of music
Adjectives
funky
catchy
soothing
atmospheric
portable
Idioms
blow one’s mind
The music was so amazing it blew my mind.
set st. to music
The composer managed to set the lyrics to music.
chill out to (= relax)
I often chill out to atmospheric ambient music.
Như vậy trên đây là tất cả những gì mình
đã học ở chủ đề này. Mong nó sẽ hữu ích với các bạn. Hẹn gặp lại trong
chủ đề tiếp theo. Cheers!