IELTS SPEAKING

Music

PART I

1. Do you like listening to music?


“Yes, of course, I’ve always been a big fan of music since I was a little girl. I often listen to it on my Walkman when I’m travelling from place to place or when I’m at home, relaxing, you know. Listening to music acts as my mood savior when it always helps me revitalize and recharge myself whenever I’m feel blue or stress.”
“Tất nhiên là thích rồi. Tôi luôn luôn thích nhạc từ khi còn nhỏ. Tôi thường nghe nhạc trên Walkman khi tôi trên đường đi từ nơi này đến nơi khác hoặc đơn giản khi tôi đang ở nhà, thư giãn, bạn biết đấy. Nghe nhạc thỉnh thoảng cứu rỗi tâm trạng thảm hại của tôi khi nó luôn luôn giúp tôi tràn đầy sức sống và nạp lại năng lượng cho tôi bất cứ khi nào tôi cảm thấy buồn hay căng thẳng.”

  • Đối với câu này thực chất bạn chỉ cần trả lời ngắn gọn: “1 câu trả lời yes/no + 1 câu giải thích lý do” = “Yes, of course, I’ve always been a big fan of music since I was a little girl because it always helps me revitalize and recharge myself whenever I’m feel blue or stress, you know.” (Vẫn đủ các tiêu chí về từ vựng, ngữ pháp mà ngắn gọn, súc tích.)
  • Luôn nhớ đưa ra lý do đi kèm với câu trả lời và tận dụng sử dụng các cấu trúc phức trong đó.
  • Từ vựng :

be a big fan of st = like = be into= be keen on st
savior vị cứu tinh
revitalize đem lại sức sống mới
recharge nạp lại năng lượng
feel blue cảm thấy buồn

2. What kinds of music do you like?


“I have an open mind when it comes to music. I mean I like a little of everything because I suppose it’s important enough to be open to enjoy all types, as long as it’s a good one. You know. Like for instance, rock music blows my mind with the energy it gives off or classical music touches my heart with its soothing rhythms, lyrics and its harmony, too. Anyway, all sorts of music comes easy to me but I do have my favorite singers, Taylor Swift and Christina Perri.”
“Tôi khá cởi mở khi nói đến âm nhạc. Ý tôi là tôi thích một thứ một ít vì tôi cho rằng mở lòng mình để tận hưởng tất cả các thể loại âm nhạc là cần thiết, miễn nó là một tác phẩm hay đúng không? Ví dụ như, nhạc Rock kích thích tôi bởi năng lượng nó phát ra hay âm nhạc cổ điển chạm vào trái tim tôi với giai điệu nhẹ nhàng, ca từ và sự hòa hợp quá đỗi của nó. Dù sao thì, tất cả các thể loại âm nhạc với tôi thực sự dễ dàng nhưng tôi cũng có ca sĩ yêu thích của mình, đó là Taylor Swift và Christina Perri.”

  • Chú ý khi bạn sử dụng những từ linking ở trên, phải nói nhanh, tự nhiên, nếu không sẽ phản tác dụng. Và đặc biết nhớ, dùng được những từ như vậy không có nghĩa là bạn đã có academic words. ĐÓ hoàn toàn sai lầm. Đây không phải từ vựng chúng ta cần, nó là từ chúng ta nên dùng để nói tự nhiên, trôi chảy, giúp ta có thêm thời gian để suy nghĩ và là bước đệm cho ý tiếp theo.
  • Từ vựng :

blow one’s mind làm cho đầu óc sảng khoái
give off phát ra
touch my heart chạm đến trái tim
soothing dịu dang, êm dịu
rhythm nhịp điệu, giai điệu
harmony sự hòa hợp, cân đối

3. What kinds of music are popular in your country?


“Well, it depends coz everybody has different tastes, you know, but I think Love songs and Pop music are the ones that’re never out of date thanks to its catchy tune and seductive melody and also because they’re always played by people’s famous idols. Some kinds of trendy music like rap and EDM are getting pretty popular in my country, too although I don’t really know what it is.”
“Cũng tùy vì mỗi người có một sở thích khác nhau mà, đúng không?, nhưng tôi nghĩ rằng Pop Music là thể loại không bao giờ lỗi thời nhờ giai điệu dễ nhớ, cuốn hút và cũng vì những bài hát đó luôn được hát bởi những thần tượng âm nhạc của giới trẻ. Ngoài ra, một số thể loại âm nhạc thời thượng như Rap và EDM cũng đang trở nên khá phổ biến ở nước tôi, mặc dù tôi cũng không thực sự biết đó là gì.”

  • Ở câu hỏi này các bạn có thể trả lời “it depends”, rồi chia ra depends on độ tuổi (già thích nghe gì, trẻ thích nghe gì), giới tính (nam/nữ), vùng miền (thành phố/nông thôn)… như mình đã phân tích ở cấu trúc trả lời dạng câu hỏi như thế này. Các bạn có thể xem tại đây : Hobbies and Interests (câu 3).
  • Từ vựng :

taste thị hiếu âm nhạc
out of date lạc hậu, lỗi mốt
catchy hấp dẫn, lỗi cuốn
seductive cuốn hút, quyến rũ

4. Have you ever learned to play a musical instrument?


“Yes, actually I have. I tried to learn how to play piano twice in my previous time, you know one time I was so determined that I bought a piano to home to practice but unfortunately, it never seems to last more than a week. You know, learning to play a musical instrument requires not only your passion but also patience and time which I didn’t have at that time. I wish I could go back like 4 years ago when I was still at high school, I would have spent more time doing what I like instead of being a bookworm as my school claims to be, which I feel pity now. But I’m definitely going to teach my kids to play if they have the gift.”
“Vâng, thực ra là có. Tôi đã cố gắng học chơi đàn piano hai lần trong khoảng thời gian trước đây của tôi, một lần tôi đã quyết tâm đến nỗi tôi đã mua một cây đàn piano về nhà để tập dường như không bao giờ tôi duy trì được một tuần. Bạn biết đấy, học chơi một nhạc cụ không chỉ đòi hỏi có đam mê mà còn phải kiên nhẫn và tốn nhiều thời gian, những điều tôi không có tại thời điểm đó. Tôi ước gì có thể quay trở lại 4 năm trước, khi tôi vẫn còn ở trường trung học, tôi đã có thể dành nhiều thời gian làm những gì tôi thích thay vì là một con mọt sách như thầy cô vẫn cố khuyên bảo. Tôi rất tiếc khoảng thời gian đó. Nhưng dù sao, tôi chắc chắn sẽ dạy cho con tôi chơi nếu chúng có tài.”

  • Từ vựng :

determined quyết tâm
passion đam mê
patience sự kiên nhẫn
bookworm mọt sách
the gift tài năng thiên phú
pity đáng tiếc

5. Do you prefer listening to live performances or recorded music?


“I guess I have to go for recorded music. I know sometimes this type of music has often been modified and even totally different from the real voice of the singer but I don’t care that much. What I care is the ultimate effect this record brings to me, how much enjoyable moment I get when listening to it, how it can recover me and cheer me up. Live performance will never be that good although I cannot admit the atmosphere of excitement it bears. As well as that, what I find really cool about the recorded songs is that it’s portable, I mean, you can just copy it into your MP3 player and that’s it, can you enjoy it whenever you want, at your leisure.”
“Tôi nghĩ tôi sẽ chọn các bản thu âm. Tôi biết đôi khi loại nhạc này thường được chỉnh sửa và thậm chí khác hẳn với giọng thật của ca sỹ nhưng tôi không quan tâm nhiều đến điều đó. Những gì tôi quan tâm là kết quả cuối cùng các bản nhạc này mang lại cho tôi. Tôi có những khoảnh khắc thú vị khi nghe nó, nó giúp tôi thoải mái và làm tôi phấn chấn. Những màn biểu diễn trực tiếp sẽ không bao giờ mạng lại được hiệu ứng tốt như vậy mặc dù tôi không thể phủ nhận được bầu không khí mà chúng mang lại. Thêm vào đó, điều mà tôi thấy thực sự thú vị về các bản thu âm là chúng portable, ý là bạn có thể chỉ cần copy vào máy nghe nhạc MP3 thế là bạn có thể thưởng thức âm nhạc bất cứ khi nào bạn muốn.”

  • Xem cấu trúc trả lời và cấu trúc ngữ pháp của “prefer” tại đây (câu 7).
  • Từ vựng :

modify chỉnh sửa
ultimate effect hiệu quả cuối cùng
cheer me up làm ai phấn khích, phấn khởi
Live performance biểu diễn trực tiếp
portable dễ dàng mang đi, dễ dàng di chuyển
at your leisure. thời gian rảnh

6. What benefits do children gain by studying music or learning to play a musical instrument?


“There are many benefits indeed. I definitely think that playing an instrument makes you smarter and teaches you self-disciplines, determination and patience as well. It also relieve your stress, give you a sense of achievement of most of all, it’s fun. Besides, it’s proven that people playing at least one instrument since they were kids become smarter, flexible and have a higher chance of having successful life in the future.”
“Thực sự là có rất nhiều lợi ích.Tôi nghĩ rằng việc chơi một nhạc cụ sẽ làm cho bạn thông minh hơn và dạy cho bạn tính kỷ luật cao, tinh thần quyết tâm và cả kiên nhẫn nữa. Nó cũng giúp bạn giảm căng thẳng, giúp bạn có một cảm giác đạt được một cái gì đó và trên hết, nó rất thụ vị, đúng không nào?. Bên cạnh đó, người ta đã chứng minh rằng những người chơi được ít nhất một nhạc cụ khi họ còn bé sẽ trở nên thông minh hơn, linh hoạt hơn và có nhiều cơ hội thành công hơn trong tương lai.”

  • Thực chất trả lời một câu hỏi trong đề thi IELTS ngoài việc trả lời yes/no, bạn hãy cố gắng trả lời thêm why/ how nữa là ok rồi.
  • Từ vựng :

indeed thực sự
self-disciplines tính kỷ luật
determination tinh thần quyết tâm
relieve your stress giảm căng thẳng
sense of achievement tảm giác thành tựu
prove chứng minh

  • Một số từ vựng khác về chủ để này các bạn có thể dùng cho câu trả lời riêng của mình. Các bạn hãy tự tra từ điển các từ này để biết nghĩa và cách đọc, cách phát âm của nó nhé. Hãy cố gắng đặt một câu với một từ, một câu có nghĩa nhé, không đặt đối phó!
  • Nouns

harmony synthesizer album MP3 player
melody concert tune a hit record
lyric gig (= concert) CD player

  • Verbs

download (MP3’s) burn CD’s put on CD / piece of music

  • Adjectives

funky catchy soothing atmospheric portable

  • Idioms

blow one’s mind The music was so amazing it blew my mind.
set st. to music The composer managed to set the lyrics to music.
chill out to (= relax) I often chill out to atmospheric ambient music.

Như vậy trên đây là tất cả những gì mình đã học ở chủ đề này. Mong nó sẽ hữu ích với các bạn. Hẹn gặp lại trong chủ đề tiếp theo. Cheers!