PART I 1. What kinds of food do you particularly like?
“Well, I have to say that I’m a big
fan of meat, all kinds of it. In particular, I love it when mixing it
with garlic, sweet and sour sauce and a bit chili. It’s flavorsome. My
dishes always actually include those ingredients. OMG, just think of it
wakes my instinct up already.”
“Vâng, tôi phải nói rằng tôi
là một cực kỳ thích tất cả các loại thịt. Trong đó, tôi cuồng nhất là
khi nấu với tỏi, sốt chua ngọt và một chút cay. Thơm phức à!. Các món ăn
của tôi luôn luôn bao gồm những nguyên liệu đó. OMG, chỉ cần nghĩ đến
đã muốn ăn rồi.”
Từ vựng :
sweet and sour
chua ngọt
flavorsome
thơm phức
ingredients
nguyên liệu, gia vị
instinct
bản năng
Có nhiều cách để trả lời dạng câu hỏi
này. Mình đã phân tích khá kỹ ở các topic đầu tiên, sau đây mình tổng
hợp lại 4 cách trả lời như sau:
Divide into three parts
Well, there are three kinds of food that I’m really keen on.
The one I like best is Italian food because…
I also really like to eat Korean food as it’s very…
I’m also kind of partial to Mexican food for the reason that it is…
General to specific (give an example)
Well, I’d have to say that I’m a big
fan of seafood. In particular, I really like to eat Japanese seafood
because it’s always so fresh. For instance, sashimi is good because the
raw fish is so flavoursome.
Depends
I think it depends really. If I’m
working I prefer to get something like fast food such as McDonalds
because… But , if I’m out with friends I would rather have something
more exotic such as Thai food or Indian food.
Concession
Well, recently I’d have to say that I
been enjoying eating steak and each time I feel like a steak I go to
Outback Steak House, because the steaks there are huge. However, I think
that it may not be all that healthy to eat so much red meat, as I’ve
heard it can lead to high levels of cholesterol.
2. Is there any food you don’t like?
“Not much coz I’m not a fussy eater
at all. Actually, I eat like a horse a bit of everything except those
are fattening and greasy, you know.”
“Không nhiều lắm vì tôi
không phải là một người ăn uổng kiểu cách, cầu kỳ. Thực tế, tôi có thể
ăn rất nhiều thứ, mỗi thứ một ít ngoại trừ những đồ béo và dầu mỡ, bạn
biết đấy.”
Từ vựng :
fussy eater
người ăn uổng kiểu cách, cầu kỳ
eat like a horse
ăn nhiều = eat a lot
fattening
béo
greasy
dầu mỡ
Các bạn có thể trả lời bằng cách kể ra những loại đồ bạn ko thích và đưa ra 1 câu lý do đi kèm. Đó là cách đơn giản nhất
3. Do you like cooking?
“Well, I love to cook, but not very
often and not for very many people coz then, it’s too much work and lots
of pressure on me. I feel like it’s something to be done, not something
to have fun. Anyway, actually, I just feel lazy to get my ass up to the
kitchen but when I’m in it, I feel fascinated. Besides, it’s good to
try out new recipes or just improve some of the ones that I already know
and make before.”
“Tôi thích nấu ăn, nhưng
không thường xuyên và không phải nấu cho nhiều người bởi vì lúc đó có
rất nhiều việc phải làm. Tôi sẽ cảm thấy đó là việc phải làm chứ không
phải việc tôi muốn làm nữa. Dù sao thì, thực sự, tôi chỉ cảm thấy lười
biếng để nhấc mông vào bếp thôi nhưng khi tôi đã vào được rồi thì tôi
cảm thấy rất thích thú. Bên cạnh đó, tôi thấy rất phấn khích khi thử một
công thức nấu ăn mới, hoặc đơn giản chỉ cải thiện một số món bạn đã
biết và làm trước đó.”
Từ vựng :
get my ass up to swhere/do sthing
bắt đầu làm gì
fascinated
hào hứng
recipe
công thức nấu ăn
4. Who usually does the cooking in your home?
“Mostly my mother, I take turn
sometime. I learned most of my cooking from my mom. She’s a great cook.
My father seems to wanna try sometimes but I don’t think my mom trusted
him to make a nice meal so he never gets a chance.”
“Hầu hết là mẹ của tôi.
Thỉnh thoảng tôi cũng nấu đấy. Tôi học nấu ăn hầu hết là nhờ mẹ tôi. Bà
ấy là một đầu bếp tuyệt vời. Bố tôi thỉnh thoảng cũng muốn thử vai trò
này nhưng vì mẹ tôi chẳng bao giờ tin tưởng là ông sẽ làm được một bữa
ra hồn nên chẳng bao giờ bố tôi được nấu.”
Từ vựng :
take turn
thay nhau
get a chance
có cơ hội
5. Do you prefer to eat at home or in restaurants?
“It depends, you know. If it’s a big
occasion or something, I prefer to eat in a restaurant because there’s
no washing up. Besides, the atmosphere and the setting are usually more
relaxing and pleasant. But if it just family ourselves, I would rather
eat in coz of cozy atmosphere and you can guarantee lovely home-cooked
food. You know for sure what is in the ingredients, whereas at a
restaurant you can never be sure of what is in the food and whether it
is healthy or not.”
“Cũng tùy, bạn biết đấy. Nếu
là một dịp gì đó đặc biệt, tôi thích ăn ở nhà hàng vì sẽ không phải rửa
bát sau đó. Bên cạnh đó, bầu không khí và cách bài trí của các nhà hàng
thường rất dễ chịu. Nhưng nếu chỉ trong khuôn viên gia đình thì tôi
thích ăn ở nhà hơn vì tôi sẽ được thưởng thức những món ăn tự nấu tuyệt
vời của mẹ. Thêm vào đó, bạn biết chắc chắn những gì có trong nguyên
liệu món ăn, trong khi ở nhà hàng, bạn không bao giờ có thể chắc chắn về
những gì có trong thực phẩm không chắc nó có tốt cho sức khỏe của bạn
hay không.”
Lại gặp lại cấu trúc “often”, các bạn hãy xem cách trả lời cho mẫu câu hỏi này tại câu 3, chủ đề Hobbies and Interests
Từ vựng :
occasion
dịp, cơ hội
washing up
rửa bát
eat in
ăn ở nhà
eat out
ăn ngoài
home-cooked food
món ăn tự nấu
6. Do you often eat with your family?
“Not very often for almost 10 years
since I lived alone. I usually eat solo since then. I only have a chance
to go back home 1 or twice every 2 months and it’s always precious
time.”
“Không thường xuyên khoảng
gần 10 năm nay rồi từ khi mình sống xa nhà. Tôi thường ăn một mình từ
đó. Tôi chỉ có cơ hội về nhà 1 đến 2 lần trong vòng 2 tháng nên những
khoảng thời gian như vậy cực kỳ quý giá với tôi.”
Câu này hoàn toàn các bạn có thể trả
lời theo hướng “depends” quen thuộc hoặc trả lời trực tiếp theo thực tế
như trong câu trả lời của mình.
do st. solo
làm cái gì đó một mình
precious
quý giá
7. Do you think it’s important for people to eat with your family?
“Of course it is. I always think
that family is the only place that never turns back on you and for that
reason, people should always respect that sacred place. And spending
time with your family on a lovely dinner meals every day is the best
ways to help you keep that in mind. It’s almost the only time you when
you have most of your family together so it’s worthy.”
“Tất nhiên rồi. Tôi luôn
nghĩ rằng gia đình là nơi duy nhất không bao giờ quay lưng lại với mình
nên hãy luôn luôn tôn trọng chốn thiêng liêng đó. Dành thời gian ăn tối
với gian đình mỗi ngày là một trong những cách tốt nhất để ghi nhớ điều
đó. Đó gần như khoảng thời gian duy nhất tất cả các thành viên quây quần
bên nhau, bạn biết đấy.”
Từ vựng :
turn back on sb.
quay lưng với ai, phản bội ai
sacred
thiêng liêng
8. Do you often go to restaurant to eat?
“Not often, you know coz the money
issues but every now and again. But I’ll tell you this, If I had money, I
would be eating out every night, coz it would save my time on shopping,
cooking and dish washing, you know, stuff like that. But anyway, I’m
just kidding coz it’s never gonna happen.”
“Không thường xuyên lắm vì
tôi không có nhiều tiến, bạn biết đấy nhưng cũng thỉnh thoảng. Nhưng nếu
tôi có nhiều tiền, tôi ngày nào cũng sẽ ăn ngoài vì nó sẽ giúp tôi tiết
kiệm khối thời gian vào việc đi chợ, nấu ăn, rửa bát…Nhưng nói cho cùng
thì chuyện đó chẳng sẽ chẳng bao giờ xảy ra.”
Chú ý khi bạn trả lời cho những câu hỏi “often”, hãy tận dụng mẫu
câu trả lời với mệnh đề quan hệ để tăng điểm ngữ pháp cho bạn. Nhớ ôn
lại các loại câu điều kiên nhé.
9. What kind of restaurant do you like?
“For me, the most important part
about restaurant is the food so I like where there’s good one. I tend to
prefer smaller, non-chain type restaurant over the nationwide and
swanky places that advertise all over the TV. I think the restaurants
are more about entertainment than the food itself these day, you know
what I mean, lots of the posh restaurants are not as good as they’re
cracked up to be. That’s sad, isn’t it?”
“Đối với tôi, quan trọng
nhất để đánh giá một nhà hàng vẫn là các món ăn vì thế tôi thích những
quán nào có thức ăn ngon (cười). Tôi có xu hướng thích những nhà hàng
nhỏ, không phải kiểu chuỗi nhà hàng hơn là những nơi sang trọng, nổi
tiếng được quảng cáo rùm beng trên TV. Tôi nghĩ những nhà hàng ngày nay
thường là nơi được lưu đên nhờ yếu tố giải trí hơn là những món ăn của
họ, bạn hiểu ý tôi đúng không? Nhiều nhà hàng rất lịch sự, sang chảnh
nhưng đồ ăn lại chả ngon như tôi vẫn tưởng. Thật đáng buồn làm sao.”
Từ vựng :
nationwide
khắp cả nước
swanky
sang trọng
posh
lịch sự, trang trọng
not as good as they’re cracked up to be
không tốt như họ nói
Một số từ vựng khác về chủ để này các
bạn có thể dùng cho câu trả lời riêng của mình. Các bạn hãy tự tra từ
điển các từ này để biết nghĩa và cách đọc, cách phát âm của nó nhé. Hãy
cố gắng đặt một câu với một từ, một câu có nghĩa nhé, không đặt đối phó.
Nouns
eatery (= restaurant)
speciality dish
cuisine
recipe
homemade food
ready meals
service
meal
chemical additive
delicacy
flavor
Verbs
eat out
dine out
feast on
sample
grill
roast
steam
stew
Adjectives
regional
unsophisticated
crunchy
posh
swanky
overcooked
stodgy
tasty
low-cost
bitter
tender
Phrases
to be full up
to eat to the point that you can no longer eat any more
to be starving hungry
an exaggerated way of saying you are very hungry
to bolt something down
to eat something very quickly
to be dying of hunger
an exaggerated way of saying you are hungry
to eat a balanced diet
to eat the correct types and amounts of food
to eat like a horse
to eat a lot
to follow a recipe
to cook a meal using instructions
to foot the bill
to pay the bill
a fussy eater
somebody who has their own very high standards about what to eat
to grab a bite to eat
to eat something quickly (when you’re in a rush)
to have a sweet tooth
to enjoy sugary food
home-cooked food
food cooked at home from individual ingredients
the main meal
the most important meal of the day, usually eaten in the evening
to make your mouth water
to make you feel very hungry for something
to play with your food
to push food around the plate to avoid eating it
processed food
commercially prepared food bought for convenience
a quick snack
to eat a small amount of food between meals
a ready meal
see “processed food”
a slap up meal
a large meal
to spoil your appetite
to est something that will stop you feeling hungry when it’s meal-time
a take away
a cooked meal prepared in a restaurant and eaten at home
to tuck into
to eat something with pleasure
to wine and dine
to entertain someone by treating them to food and drink
to work up an appetite
to do physical work that leads to you becoming hungry
Như vậy trên đây là tất cả những gì mình
đã học ở chủ đề này. Mong nó sẽ hữu ích với các bạn. Hẹn gặp lại các
bạn trong chủ đề tiếp theo nhé. Cheers!