“Yeah sure. I live in a nuclear
family of 4 members and all of us are very close and love each other
very much. My Dad and my Mom are both workers. I also have a younger
brother. He’s 18 years old and in preparation to the college. He bears a
remarkable resemblance to my mother. We live in a lovely house in the
west of my country. I have two grandparents as well, but they don’t live
with us.”
“Tất nhiên rồi. Tôi sống
trong một gia đình nhỏ gồm 4 thành viên và cả nhà chúng tôi rất thân
thiết và yêu thương nhau. Cả bố và mẹ tôi đều là công nhân. Tôi còn có
một em trai sau nữa. Em ấy 18 tuổi và đang chuẩn bị vào đại học. Em ấy
đặc biệt rất giống mẹ tôi J. Chúng tôi sống ở miền Tây của đất nước. Tôi
còn có 2 bên ông bà nội ngoại nữa nhưng ông bà không sống cùng chúng
tôi.”
Trở lại với dạng câu hỏi trần thuật, “could you tell me about st.”.
Trên kia mình trả lời hơi dài dòng nhưng các bạn chỉ cần trả lời khoảng
2-3 câu là ok. Đừng chỉ tập trung vào câu trả lời cho câu hỏi được đặt
ra, hãy liên hệ xung quanh câu trả lời nữa (gia đình nhỏ hay to, có mấy
người, bố mẹ là người như thế nào, anh chị em ra sao, mối liên kết gia
đình có thân thiết hay không…). Chọn 2 trong các ý trên để nói là ok
rồi.
Từ vựng :
nuclear family
gia đình nhỏ (từ 1-2 thế hệ)
in preparation to st.
chuẩn bị cho
bear a remarkable resemblance to sb.
giống ai đó
2. What kind of things do you and your family do together?
“There’s a lot of thing that we do
together. My whole family always gather at dinner and discuss various
types of stuff. I often take advice on important things from my parents,
and sometime my little brother too. My parents often discuss their
experience, tell us history and often teach us morality and importance
of being honest in life. We also do our gardening together, you know
watering, manuring and weeding the plants …and a lot of other stuff I
cannot list out enough.”
“Có rất nhiều thứ chúng tôi
cùng làm với nhau. Cả gia đình tôi luôn quây quần vào bữa cơm tối và nói
về đủ thứ chuyện trên đời. Tôi thường nhận được cho lời khuyên cho
những vấn đề quan trọng từ bố mẹ tôi, và thỉnh thoảng cả thằng em trai
tôi nữa. Bố mẹ tôi thường kể về kinh nghiệm sống của họ, kể cho chúng
tôi nghe về lịch sử, dạy chúng tôi sống có đạo đức và thành thực. Ngoài
ra, gia đình tôi còn hay làm vườn với nhau nữa, bạn biết đây, tưới nước,
bón phân, nhổ cỏ cho cây cối… và còn rất nhiều thứ khác nữa mà tôi
không thể kể ra hết.”
Ở đây mình đi theo hướng kể ra sau đó miêu tả chi tiết một tí các
bạn có thể để ý. Có hai hoạt động gia đình mình thường hay làm cùng
nhau, mình kể ra và sau đó thêm vào một câu miêu tả chi tiết nữa là ok.
Kết thúc bằng một câu “ngoài ra có rất nhiều hoạt động khác nữa, không
kể hết đc”.
Nghiên cứu thêm về cách trả lời dạng câu hỏi này tại câu 3, chủ đề Hobbies and Interests.
Từ vựng :
morality
đạo đức
do gardening
làm vườn
water (v)
tưới nước
manure (v)
bón phân
weed (v)
nhổ cỏ
3. Do you prefer to spend time with your family or with your friends?
“If I were to choose between the
two, I’ll go with my family because in many ways, my family are my
friends and they are the ones who will stay with me all my life, whereas
I don’t actually meet my friends very often, you know although yeah
sometimes I have more fun with my friends because they are closer to my
age, I still tend to prefer hanging out with my family.”
“Nếu tôi phải chọn một trong
hai, tôi nghĩ mình sẽ chọn gia đình vì nói cho cùng thì, gia đình cũng
chính là những người bạn của tôi và đó là những người sẽ đi cùng tôi
suốt cuộc đời, trong khi đó tôi không thực sự thường xuyên gặp bạn bè
của tôi lắm. Mặc dù thỉnh thoảng tôi thấy rất vui khi chơi với bạn bè vì
chúng bằng tuổi tôi, bạn biết đấy nhưng xét cho cùng thì tôi vẫn thích
dành thời gian cho gia đình hơn.”
Tham khảo cấu trúc ngữ pháp và cách trả lời dạng câu hỏi “prefer” tại câu 7, chủ đề Sports.
Từ vựng :
be to do st.
phải làm gì/định làm gì
go with
chọn
hang out
dành thời gian, chơi
4. How are you getting on with your parents?
“If you asked me that question when I
was at junior high, it would be totally different point of view. I
mean, my parents, they had a list of things that they thought I need to
become, and that I need to better myself and all, always compared me to
another kids but it’s just like the story of the last decade. Now, when
I’m being more mature, I understand them well, I get on with my parents
wonderfully. They are easy to talk to, kind-hearted and I trust them
completely coz I know my parents always want best things to me.”
“Nếu bạn hỏi tôi câu hỏi này
khi tôi còn học cấp 2, cấp 3, đó sẽ là một chuyện hoàn toàn khác. Ý tôi
là, khi tôi còn nhỏ, bố mẹ tôi từng có một danh sách những thứ họ nghĩ
tôi nên làm, tôi nên trở thành và luôn luôn so sánh tôi với những đứa
trẻ khác nhưng đó là chuyện của chục năm trước rồi. Giờ đây, khi tôi đã
trưởng thành, tôi hiểu bố mẹ tôi hơn và mọi thứ dễ dàng hơn rất nhiều.
Bố mẹ tôi là những người rất dễ nói chuyện, tốt bụng và tôi tin tưởng họ
một cách tuyệt đối vì tôi biết bố mẹ luôn muốn những điều tốt nhất cho
tôi.”
Ở đây mình đưa ra cách trả lời theo
dạng so sánh quá khứ với hiện tại để làm nổi bật vấn đề, các bạn có thể
tham khảo. Hoặc các bạn có thể trả lời theo dạng này: Đưa ra câu trả lời có hay không, sau đó dẫn chứng một chút vì bố mẹ là người như thế nào, sau đó đưa ra một ví dụ cụ thể, ok?
Từ vựng :
junior high
trung học
better (v)
trở nên tốt hơn
decade
thập kỷ (10 năm)
mature
trưởng thành
get on with sb.
hòa hợp với ai
kind-hearted
tốt bụng
5. Is family very important to you?
“Of course it is. Family is the most
important thing in the world to me. It’s the only thing that never
turns back on me and it’s really all I have in the long run. Once I grew
up and moved out and away, I more realized how important they are. I’ve
been through some very painful times and I do not know what I would do
without their love, support and strength as if they’re always be there
for me. I remember the song named “You always find the way back home”.
Wherever you go, whoever you become, you can always find the way back
with your lovely family.”
“Tất nhiên rồi. Gia đình là
điều quan trọng nhất đối với tôi. Đó là thứ duy nhất không bao giờ quay
lưng lại với bạn và sẽ đi với bạn trên một chặng đường dài. Khi tôi lớn
lên và chuyển ra ngoài, tôi càng nhận ra gia đình quan trong với tôi đến
nhường nào. Tôi đã phải trải qua những thời gian khó khan và tôi không
biết mình sẽ như thế nào nếu thiếu tình yêu thương, sự ủng hộ và sức
mạnh của gia đình như thể chúng luôn luôn ở đó vì tôi vậy. Tôi nhớ một
bài hát có tên “You always find the way back home”. Cho dù bạn đi đâu,
cho dù bạn là ai, bạn luôn luôn có thể tìm đường quay trở về nhà.”
Rõ ràng chỗ này phải đưa ra lý do rồi. Cứ “firstly – secondly” rồi liệt kê lý do thôi.
Chú ý sử dụng những từ linking words nhé.
Từ vựng :
turn back on sb.
quay lưng lại với ai
long run
dài hạn
painful times
khoảng thời gian khó khăn
6. Would you prefer to have a larger or smaller family?
“Actually, I prefer my family
remains unchanged coz it’s the best now. Although I also wanna live in
an extend family then family members can support and foster each other
but I’m a bit worried about generation gaps which might lead to some
unnecessary arguments, you know. And it cannot be smaller coz we’re
already complete.”
“Thật ra thì tôi muốn gia
đình tôi giữ nguyên thế này hơn vì như này là tốt nhất rồi, bạn biết
đấy. Mặc dù tôi cũng muốn sống trong một gia đình lớn vì khi đó các
thành viên trong gia đình có thể giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau nhưng tôi lại
hơi lo lắng về vấn đề khoảng cách các thế hệ, bạn biết đấy, sẽ dẫn đến
những cuộc cãi vã không cần thiết. Và nó cũng ko nên nhỏ hơn nữa vì như
thế này đã là hoàn hảo rồi.”
Từ vựng :
remains unchanged
giữ nguyên
extend family
gia đình lớn, nhiều thế hệ sống với nhau
foster
giúp đỡ, hỗ trợ
generation gaps
khoảng cách các thế hệ
complete
hoàn hảo, trọn vẹn
Một số từ vựng khác về chủ để này các
bạn có thể dùng cho câu trả lời riêng của mình. Các bạn hãy tự tra từ
điển các từ này để biết nghĩa và cách đọc, cách phát âm của nó nhé. Hãy
cố gắng đặt một câu với một từ, một câu có nghĩa nhé, không đặt đối phó.
Nouns
family unit
identical twins
household chore
breadwinner
relative
family circle
family man
family connection
mother-in-law
step mother
nursing home
single parent family
generation gap
Adjectives
understanding and caring
affectionate
intimate
distant
hereditary
paternal
maternal
Idioms
it’s in the blood (= it’s a natural part of one’s character)
All my family are really fond of reading. I guess it’s in the blood.
run in the family (= be shared family characteristic)
My brothers and I have big ears. It runs in the family.
born with a silver spoon in one’s mouth (= born into a rich family)
I wasn’t exactly born with a silver spoon in my mouth. My family is quite normal.
start a family (= have children)
I am getting married next year and hope to start a family straight away.
Như vậy trên đây là tất cả những gì mình
đã học ở chủ đề này. Mong nó sẽ hữu ích với các bạn. Hẹn gặp lại trong
chủ đề tiếp theo. Cheers!
PART II
Lưu ý: Trước khi xem sample answer, các bạn bắt buộc phải xem video Chiến thuật trả lời Speaking Part 2
của mình để biết phương pháp trả lời. Toàn bộ các câu trả lời của mình
sẽ đi theo phương pháp mà mình đã nêu và các bạn sẽ thấy Part 2 không
còn quá khó như bạn vẫn tưởng.
Describe a family (not your own family) that you like. You should say:
How you know this family
Who the people in the family are
What the members of the family are like
And explain why you like this family
1. Một phút chuẩn bị
Linh’s family- my mom’s best friend
6 years ago- deeper relationship last year- first time live away
from home – bachelor degree- Hanoi- adopted me – respected them as my
second parents
Nuclear family- 4 members- regarded me as their own son
Linh- dedicated- doctor- took care of everyone health condition- way of teaching children- spectacular- not spank
Her husband- forgiving and humorous- forgive wrongdoings- make fun of his wife
In harmony with their sons- like brothers- mischievous- cute- obedient
Big-hearted- their door is always open- set a good example of welcoming
2. Sample Answer
“I am going to talk about a family
that is possibly one of the most incredible home that I’ve met. The
family that I will mention in this speech is of my mom’s best friend
whose name is Linh.
Well, I already knew them for a long
time ago, probably 6 years ago, however, we’ve just got in so deeper
relationship since last year when I first lived far away from my home
town to do the bachelor degree in Hanoi. They were the one who
spontaneously adopted me during the time I finished my sophomore. That’s
why I highly respected them as my second parents.
It is obviously a very small family,
I mean a nuclear family including only four members: Linh, her husband
and two of their children. I’ve always considering Linh and her husband
my second parents as I mentioned cuz they definitely regarded me as
their own son. Linh is such a dedicated woman, I reckon. As a doctor,
she often took care of my health condition and other family members as
well. In addition, Linh is so different from many others, I mean the way
she taught her children was so spectacular. Never spanked any of her
son, but they’ve always obeyed whatever she told. Speaking of her
husband, he is a forgiving father and a humorous dad. He would forgive
any our wrongdoings with the condition that I and his sons have to fix
them. He also gave us many hilarious moments when making fun of his
wife. I am also in a very good harmony with two of their sons. We are
just like brothers. Although they are incredibly mischievous, they are
so cute and obedient.
If I still have time, I would like
to talk about the reasons why I love this family so much. Probably,
those little characteristics of each person mentioned above made me
admire them. But more importantly, they are so big-hearted cuz their
door is always open. That’s why to me, they set a good example of
welcoming.”
3. Vocabulary
Topic : Family
Spontaneously adopt (v): tình nguyện nhận nuôi
Nuclear family (n): gia đình có hai thế hệ: bố mẹ và con cái
Spank(v): đánh phạt trẻ
Obey (v): nghe lời
Wrongdoing (n): việc làm sai trái
Make fun of sb (v): trêu đùa ai
In a (good) harmony with: hòa thuận với ai
Topic : Person
Dedicated (adj) tận tụy
Spectacular (adj) tuyệt vời
Forgiving (adj) tha thứ
Hilarious (adj) hài hước
Mischievous (adj) nghịch ngỗ
Big-hearted (adj) mở lòng
Obedient (adj) nghe lờ
PART III 1. In a typical Vietnamese family, who plays the leading role? “There is a saying that “Men build the house and women make it
home”. I think this is still appropriate today, at least in my country
even though women are no longer discriminated. I mean it is true that
some men nowadays are increasingly likely to take on the role of
househusband and more women than ever become the breadwinners in their
families but when looking at a typical Vietnamese family, men are still
the ones who play the leading role, I think. I mean the father, other
than taking responsibility of a breadwinner, he is always the protector,
a strong presence leading his children and his wife to feel safe and
securely protected. He’s also a mechanic, a mender, a light fixer, a
plumber who is ready to repair broken furniture and machine in the
family that his wife can’t do .Especially, a true father is an
energetic, dynamic, determined and disciplined model for his children to
follow and feel confident when they come to the world. Besides, he also
forms in his children the attitudes and powers that they need to
succeed in life, protect themselves and their family later”
Từ vựng :
Men build the house and women make it home
Đàn ông xây nhà đàn bà xây tổ ấm
discriminated
Phân biệt
househusband
Người chồng lo việc nhà
breadwinner
Lao động chính trong nhà
form in sb
hình thành trong ai cái gì
2. In Vietnam, what kinds of family members usually live together? “Well I think it actually depends, you know. In cultures where
the nuclear family is the norm for establishing a household, members of
the extended family live in separate homes, often at significant
distances. In societies where the joint family predominates for living
arrangements, members of the extended family will live in the same home.
In Vietnam, you can see both. I mean the former is often applied for
urban area, a family with parents and their children although in many
case a grandparent or both grandparents from either the wife or husband
will join them to take care of their baby. And extended family can be
seen at mountainous area with the presence of ethnic minorities where
almost all members who are blood relatives live together”
Từ vựng :
nuclear family
Gia đình chỉ có bố mẹ và con
extended family
Gia đình có nhiều thế hệ
predominates
Chiếm lĩnh, thống trị
mountainous area
Vùng núi
ethnic minorities
Dân tộc thiểu số
blood relatives
Người có quan hệ huyết thống
3. Should young and middle-age people live with old people? “In my opinion, youngsters and elderly people should spend more
time together, yeah I mean even live together. People should shoulder
the responsibility to take care of their elderly parents who has been
willing to sacrifice everything for them. In addition, sharing home
together will strengthen their relationship, bridge generation gap, not
to mention the moment given for grandparents to get along with their
grandchildren, educate them with priceless experience and knowledge
which can never be learned from any theoretical sources. All of those
things will bring a happy family atmosphere that should be had in every
households, I think”
Từ vựng :
shoulder the responsibility
Chịu trách nhiệm
sacrifice
Hi sinh
strengthen the relationship
Thắt chặt mối quan hệ
bridge generation gap
Thu hẹp khoảng cách thế hệ
4. How do grandparents educate their grandchildren in your country? “Firstly, as grandparents have lived for many years and have
brought up their own offspring, they have much experience in raising and
educating children. For instance, they might tell their own period
stories to shape morality perception in their grandchildren. Secondly,
grandparents are family members who tend to spend much more time, effort
and love with their grandchildren than their parents can’t do because
they are too worried and busy with their career, their jobs so valuable
lessons learned from their grandparents are even more worth Finally,
youngsters looked after by their grandparents are likely to become more
family-oriented and appreciate the value of a happy family”
PART I 1. What kinds of food do you particularly like?
“Well, I have to say that I’m a big
fan of meat, all kinds of it. In particular, I love it when mixing it
with garlic, sweet and sour sauce and a bit chili. It’s flavorsome. My
dishes always actually include those ingredients. OMG, just think of it
wakes my instinct up already.”
“Vâng, tôi phải nói rằng tôi
là một cực kỳ thích tất cả các loại thịt. Trong đó, tôi cuồng nhất là
khi nấu với tỏi, sốt chua ngọt và một chút cay. Thơm phức à!. Các món ăn
của tôi luôn luôn bao gồm những nguyên liệu đó. OMG, chỉ cần nghĩ đến
đã muốn ăn rồi.”
Từ vựng :
sweet and sour
chua ngọt
flavorsome
thơm phức
ingredients
nguyên liệu, gia vị
instinct
bản năng
Có nhiều cách để trả lời dạng câu hỏi
này. Mình đã phân tích khá kỹ ở các topic đầu tiên, sau đây mình tổng
hợp lại 4 cách trả lời như sau:
Divide into three parts
Well, there are three kinds of food that I’m really keen on.
The one I like best is Italian food because…
I also really like to eat Korean food as it’s very…
I’m also kind of partial to Mexican food for the reason that it is…
General to specific (give an example)
Well, I’d have to say that I’m a big
fan of seafood. In particular, I really like to eat Japanese seafood
because it’s always so fresh. For instance, sashimi is good because the
raw fish is so flavoursome.
Depends
I think it depends really. If I’m
working I prefer to get something like fast food such as McDonalds
because… But , if I’m out with friends I would rather have something
more exotic such as Thai food or Indian food.
Concession
Well, recently I’d have to say that I
been enjoying eating steak and each time I feel like a steak I go to
Outback Steak House, because the steaks there are huge. However, I think
that it may not be all that healthy to eat so much red meat, as I’ve
heard it can lead to high levels of cholesterol.
2. Is there any food you don’t like?
“Not much coz I’m not a fussy eater
at all. Actually, I eat like a horse a bit of everything except those
are fattening and greasy, you know.”
“Không nhiều lắm vì tôi
không phải là một người ăn uổng kiểu cách, cầu kỳ. Thực tế, tôi có thể
ăn rất nhiều thứ, mỗi thứ một ít ngoại trừ những đồ béo và dầu mỡ, bạn
biết đấy.”
Từ vựng :
fussy eater
người ăn uổng kiểu cách, cầu kỳ
eat like a horse
ăn nhiều = eat a lot
fattening
béo
greasy
dầu mỡ
Các bạn có thể trả lời bằng cách kể ra những loại đồ bạn ko thích và đưa ra 1 câu lý do đi kèm. Đó là cách đơn giản nhất
3. Do you like cooking?
“Well, I love to cook, but not very
often and not for very many people coz then, it’s too much work and lots
of pressure on me. I feel like it’s something to be done, not something
to have fun. Anyway, actually, I just feel lazy to get my ass up to the
kitchen but when I’m in it, I feel fascinated. Besides, it’s good to
try out new recipes or just improve some of the ones that I already know
and make before.”
“Tôi thích nấu ăn, nhưng
không thường xuyên và không phải nấu cho nhiều người bởi vì lúc đó có
rất nhiều việc phải làm. Tôi sẽ cảm thấy đó là việc phải làm chứ không
phải việc tôi muốn làm nữa. Dù sao thì, thực sự, tôi chỉ cảm thấy lười
biếng để nhấc mông vào bếp thôi nhưng khi tôi đã vào được rồi thì tôi
cảm thấy rất thích thú. Bên cạnh đó, tôi thấy rất phấn khích khi thử một
công thức nấu ăn mới, hoặc đơn giản chỉ cải thiện một số món bạn đã
biết và làm trước đó.”
Từ vựng :
get my ass up to swhere/do sthing
bắt đầu làm gì
fascinated
hào hứng
recipe
công thức nấu ăn
4. Who usually does the cooking in your home?
“Mostly my mother, I take turn
sometime. I learned most of my cooking from my mom. She’s a great cook.
My father seems to wanna try sometimes but I don’t think my mom trusted
him to make a nice meal so he never gets a chance.”
“Hầu hết là mẹ của tôi.
Thỉnh thoảng tôi cũng nấu đấy. Tôi học nấu ăn hầu hết là nhờ mẹ tôi. Bà
ấy là một đầu bếp tuyệt vời. Bố tôi thỉnh thoảng cũng muốn thử vai trò
này nhưng vì mẹ tôi chẳng bao giờ tin tưởng là ông sẽ làm được một bữa
ra hồn nên chẳng bao giờ bố tôi được nấu.”
Từ vựng :
take turn
thay nhau
get a chance
có cơ hội
5. Do you prefer to eat at home or in restaurants?
“It depends, you know. If it’s a big
occasion or something, I prefer to eat in a restaurant because there’s
no washing up. Besides, the atmosphere and the setting are usually more
relaxing and pleasant. But if it just family ourselves, I would rather
eat in coz of cozy atmosphere and you can guarantee lovely home-cooked
food. You know for sure what is in the ingredients, whereas at a
restaurant you can never be sure of what is in the food and whether it
is healthy or not.”
“Cũng tùy, bạn biết đấy. Nếu
là một dịp gì đó đặc biệt, tôi thích ăn ở nhà hàng vì sẽ không phải rửa
bát sau đó. Bên cạnh đó, bầu không khí và cách bài trí của các nhà hàng
thường rất dễ chịu. Nhưng nếu chỉ trong khuôn viên gia đình thì tôi
thích ăn ở nhà hơn vì tôi sẽ được thưởng thức những món ăn tự nấu tuyệt
vời của mẹ. Thêm vào đó, bạn biết chắc chắn những gì có trong nguyên
liệu món ăn, trong khi ở nhà hàng, bạn không bao giờ có thể chắc chắn về
những gì có trong thực phẩm không chắc nó có tốt cho sức khỏe của bạn
hay không.”
Lại gặp lại cấu trúc “often”, các bạn hãy xem cách trả lời cho mẫu câu hỏi này tại câu 3, chủ đề Hobbies and Interests
Từ vựng :
occasion
dịp, cơ hội
washing up
rửa bát
eat in
ăn ở nhà
eat out
ăn ngoài
home-cooked food
món ăn tự nấu
6. Do you often eat with your family?
“Not very often for almost 10 years
since I lived alone. I usually eat solo since then. I only have a chance
to go back home 1 or twice every 2 months and it’s always precious
time.”
“Không thường xuyên khoảng
gần 10 năm nay rồi từ khi mình sống xa nhà. Tôi thường ăn một mình từ
đó. Tôi chỉ có cơ hội về nhà 1 đến 2 lần trong vòng 2 tháng nên những
khoảng thời gian như vậy cực kỳ quý giá với tôi.”
Câu này hoàn toàn các bạn có thể trả
lời theo hướng “depends” quen thuộc hoặc trả lời trực tiếp theo thực tế
như trong câu trả lời của mình.
do st. solo
làm cái gì đó một mình
precious
quý giá
7. Do you think it’s important for people to eat with your family?
“Of course it is. I always think
that family is the only place that never turns back on you and for that
reason, people should always respect that sacred place. And spending
time with your family on a lovely dinner meals every day is the best
ways to help you keep that in mind. It’s almost the only time you when
you have most of your family together so it’s worthy.”
“Tất nhiên rồi. Tôi luôn
nghĩ rằng gia đình là nơi duy nhất không bao giờ quay lưng lại với mình
nên hãy luôn luôn tôn trọng chốn thiêng liêng đó. Dành thời gian ăn tối
với gian đình mỗi ngày là một trong những cách tốt nhất để ghi nhớ điều
đó. Đó gần như khoảng thời gian duy nhất tất cả các thành viên quây quần
bên nhau, bạn biết đấy.”
Từ vựng :
turn back on sb.
quay lưng với ai, phản bội ai
sacred
thiêng liêng
8. Do you often go to restaurant to eat?
“Not often, you know coz the money
issues but every now and again. But I’ll tell you this, If I had money, I
would be eating out every night, coz it would save my time on shopping,
cooking and dish washing, you know, stuff like that. But anyway, I’m
just kidding coz it’s never gonna happen.”
“Không thường xuyên lắm vì
tôi không có nhiều tiến, bạn biết đấy nhưng cũng thỉnh thoảng. Nhưng nếu
tôi có nhiều tiền, tôi ngày nào cũng sẽ ăn ngoài vì nó sẽ giúp tôi tiết
kiệm khối thời gian vào việc đi chợ, nấu ăn, rửa bát…Nhưng nói cho cùng
thì chuyện đó chẳng sẽ chẳng bao giờ xảy ra.”
Chú ý khi bạn trả lời cho những câu hỏi “often”, hãy tận dụng mẫu
câu trả lời với mệnh đề quan hệ để tăng điểm ngữ pháp cho bạn. Nhớ ôn
lại các loại câu điều kiên nhé.
9. What kind of restaurant do you like?
“For me, the most important part
about restaurant is the food so I like where there’s good one. I tend to
prefer smaller, non-chain type restaurant over the nationwide and
swanky places that advertise all over the TV. I think the restaurants
are more about entertainment than the food itself these day, you know
what I mean, lots of the posh restaurants are not as good as they’re
cracked up to be. That’s sad, isn’t it?”
“Đối với tôi, quan trọng
nhất để đánh giá một nhà hàng vẫn là các món ăn vì thế tôi thích những
quán nào có thức ăn ngon (cười). Tôi có xu hướng thích những nhà hàng
nhỏ, không phải kiểu chuỗi nhà hàng hơn là những nơi sang trọng, nổi
tiếng được quảng cáo rùm beng trên TV. Tôi nghĩ những nhà hàng ngày nay
thường là nơi được lưu đên nhờ yếu tố giải trí hơn là những món ăn của
họ, bạn hiểu ý tôi đúng không? Nhiều nhà hàng rất lịch sự, sang chảnh
nhưng đồ ăn lại chả ngon như tôi vẫn tưởng. Thật đáng buồn làm sao.”
Từ vựng :
nationwide
khắp cả nước
swanky
sang trọng
posh
lịch sự, trang trọng
not as good as they’re cracked up to be
không tốt như họ nói
Một số từ vựng khác về chủ để này các
bạn có thể dùng cho câu trả lời riêng của mình. Các bạn hãy tự tra từ
điển các từ này để biết nghĩa và cách đọc, cách phát âm của nó nhé. Hãy
cố gắng đặt một câu với một từ, một câu có nghĩa nhé, không đặt đối phó.
Nouns
eatery (= restaurant)
speciality dish
cuisine
recipe
homemade food
ready meals
service
meal
chemical additive
delicacy
flavor
Verbs
eat out
dine out
feast on
sample
grill
roast
steam
stew
Adjectives
regional
unsophisticated
crunchy
posh
swanky
overcooked
stodgy
tasty
low-cost
bitter
tender
Phrases
to be full up
to eat to the point that you can no longer eat any more
to be starving hungry
an exaggerated way of saying you are very hungry
to bolt something down
to eat something very quickly
to be dying of hunger
an exaggerated way of saying you are hungry
to eat a balanced diet
to eat the correct types and amounts of food
to eat like a horse
to eat a lot
to follow a recipe
to cook a meal using instructions
to foot the bill
to pay the bill
a fussy eater
somebody who has their own very high standards about what to eat
to grab a bite to eat
to eat something quickly (when you’re in a rush)
to have a sweet tooth
to enjoy sugary food
home-cooked food
food cooked at home from individual ingredients
the main meal
the most important meal of the day, usually eaten in the evening
to make your mouth water
to make you feel very hungry for something
to play with your food
to push food around the plate to avoid eating it
processed food
commercially prepared food bought for convenience
a quick snack
to eat a small amount of food between meals
a ready meal
see “processed food”
a slap up meal
a large meal
to spoil your appetite
to est something that will stop you feeling hungry when it’s meal-time
a take away
a cooked meal prepared in a restaurant and eaten at home
to tuck into
to eat something with pleasure
to wine and dine
to entertain someone by treating them to food and drink
to work up an appetite
to do physical work that leads to you becoming hungry
Như vậy trên đây là tất cả những gì mình
đã học ở chủ đề này. Mong nó sẽ hữu ích với các bạn. Hẹn gặp lại các
bạn trong chủ đề tiếp theo nhé. Cheers!
“Yes, of course, I’ve always been a
big fan of music since I was a little girl. I often listen to it on my
Walkman when I’m travelling from place to place or when I’m at home,
relaxing, you know. Listening to music acts as my mood savior when it
always helps me revitalize and recharge myself whenever I’m feel blue or
stress.”
“Tất nhiên là thích rồi. Tôi
luôn luôn thích nhạc từ khi còn nhỏ. Tôi thường nghe nhạc trên Walkman
khi tôi trên đường đi từ nơi này đến nơi khác hoặc đơn giản khi tôi đang
ở nhà, thư giãn, bạn biết đấy. Nghe nhạc thỉnh thoảng cứu rỗi tâm trạng
thảm hại của tôi khi nó luôn luôn giúp tôi tràn đầy sức sống và nạp lại
năng lượng cho tôi bất cứ khi nào tôi cảm thấy buồn hay căng thẳng.”
Đối với câu này thực chất bạn chỉ cần trả lời ngắn gọn: “1 câu trả lời yes/no + 1 câu giải thích lý do” = “Yes,
of course, I’ve always been a big fan of music since I was a little
girl because it always helps me revitalize and recharge myself whenever
I’m feel blue or stress, you know.” (Vẫn đủ các tiêu chí về từ vựng, ngữ pháp mà ngắn gọn, súc tích.)
Luôn nhớ đưa ra lý do đi kèm với câu trả lời và tận dụng sử dụng các cấu trúc phức trong đó.
Từ vựng :
be a big fan of st
= like = be into= be keen on st
savior
vị cứu tinh
revitalize
đem lại sức sống mới
recharge
nạp lại năng lượng
feel blue
cảm thấy buồn
2. What kinds of music do you like?
“I have an open mind when it comes to music. I mean I like a little of everything because I suppose it’s important enough to be open to enjoy all types, as long as it’s a good one. You know. Like for instance,
rock music blows my mind with the energy it gives off or classical
music touches my heart with its soothing rhythms, lyrics and its
harmony, too. Anyway, all sorts of music comes easy to me but I do have my favorite singers, Taylor Swift and Christina Perri.”
“Tôi khá cởi mở khi nói đến
âm nhạc. Ý tôi là tôi thích một thứ một ít vì tôi cho rằng mở lòng mình
để tận hưởng tất cả các thể loại âm nhạc là cần thiết, miễn nó là một
tác phẩm hay đúng không? Ví dụ như, nhạc Rock kích thích tôi bởi năng
lượng nó phát ra hay âm nhạc cổ điển chạm vào trái tim tôi với giai điệu
nhẹ nhàng, ca từ và sự hòa hợp quá đỗi của nó. Dù sao thì, tất cả các
thể loại âm nhạc với tôi thực sự dễ dàng nhưng tôi cũng có ca sĩ yêu
thích của mình, đó là Taylor Swift và Christina Perri.”
Chú ý khi bạn sử dụng những từ linking ở trên, phải nói nhanh, tự
nhiên, nếu không sẽ phản tác dụng. Và đặc biết nhớ, dùng được những từ
như vậy không có nghĩa là bạn đã có academic words. ĐÓ hoàn toàn sai
lầm. Đây không phải từ vựng chúng ta cần, nó là từ chúng ta nên dùng để
nói tự nhiên, trôi chảy, giúp ta có thêm thời gian để suy nghĩ và là
bước đệm cho ý tiếp theo.
Từ vựng :
blow one’s mind
làm cho đầu óc sảng khoái
give off
phát ra
touch my heart
chạm đến trái tim
soothing
dịu dang, êm dịu
rhythm
nhịp điệu, giai điệu
harmony
sự hòa hợp, cân đối
3. What kinds of music are popular in your country?
“Well, it depends coz everybody has
different tastes, you know, but I think Love songs and Pop music are the
ones that’re never out of date thanks to its catchy tune and seductive
melody and also because they’re always played by people’s famous idols.
Some kinds of trendy music like rap and EDM are getting pretty popular
in my country, too although I don’t really know what it is.”
“Cũng tùy vì mỗi người có
một sở thích khác nhau mà, đúng không?, nhưng tôi nghĩ rằng Pop Music là
thể loại không bao giờ lỗi thời nhờ giai điệu dễ nhớ, cuốn hút và cũng
vì những bài hát đó luôn được hát bởi những thần tượng âm nhạc của giới
trẻ. Ngoài ra, một số thể loại âm nhạc thời thượng như Rap và EDM cũng
đang trở nên khá phổ biến ở nước tôi, mặc dù tôi cũng không thực sự biết
đó là gì.”
Ở câu hỏi này các bạn có thể trả lời “it depends”, rồi chia ra
depends on độ tuổi (già thích nghe gì, trẻ thích nghe gì), giới tính
(nam/nữ), vùng miền (thành phố/nông thôn)… như mình đã phân tích ở cấu
trúc trả lời dạng câu hỏi như thế này. Các bạn có thể xem tại đây : Hobbies and Interests (câu 3).
Từ vựng :
taste
thị hiếu âm nhạc
out of date
lạc hậu, lỗi mốt
catchy
hấp dẫn, lỗi cuốn
seductive
cuốn hút, quyến rũ
4. Have you ever learned to play a musical instrument?
“Yes, actually I have. I tried to
learn how to play piano twice in my previous time, you know one time I
was so determined that I bought a piano to home to practice but
unfortunately, it never seems to last more than a week. You know,
learning to play a musical instrument requires not only your passion but
also patience and time which I didn’t have at that time. I wish I could
go back like 4 years ago when I was still at high school, I would have
spent more time doing what I like instead of being a bookworm as my
school claims to be, which I feel pity now. But I’m definitely going to
teach my kids to play if they have the gift.”
“Vâng, thực ra là có. Tôi đã
cố gắng học chơi đàn piano hai lần trong khoảng thời gian trước đây của
tôi, một lần tôi đã quyết tâm đến nỗi tôi đã mua một cây đàn piano về
nhà để tập dường như không bao giờ tôi duy trì được một tuần. Bạn biết
đấy, học chơi một nhạc cụ không chỉ đòi hỏi có đam mê mà còn phải kiên
nhẫn và tốn nhiều thời gian, những điều tôi không có tại thời điểm đó.
Tôi ước gì có thể quay trở lại 4 năm trước, khi tôi vẫn còn ở trường
trung học, tôi đã có thể dành nhiều thời gian làm những gì tôi thích
thay vì là một con mọt sách như thầy cô vẫn cố khuyên bảo. Tôi rất tiếc
khoảng thời gian đó. Nhưng dù sao, tôi chắc chắn sẽ dạy cho con tôi chơi
nếu chúng có tài.”
Từ vựng :
determined
quyết tâm
passion
đam mê
patience
sự kiên nhẫn
bookworm
mọt sách
the gift
tài năng thiên phú
pity
đáng tiếc
5. Do you prefer listening to live performances or recorded music?
“I guess I have to go for recorded
music. I know sometimes this type of music has often been modified and
even totally different from the real voice of the singer but I don’t
care that much. What I care is the ultimate effect this record brings to
me, how much enjoyable moment I get when listening to it, how it can
recover me and cheer me up. Live performance will never be that good
although I cannot admit the atmosphere of excitement it bears. As well
as that, what I find really cool about the recorded songs is that it’s
portable, I mean, you can just copy it into your MP3 player and that’s
it, can you enjoy it whenever you want, at your leisure.”
“Tôi nghĩ tôi sẽ chọn các
bản thu âm. Tôi biết đôi khi loại nhạc này thường được chỉnh sửa và thậm
chí khác hẳn với giọng thật của ca sỹ nhưng tôi không quan tâm nhiều
đến điều đó. Những gì tôi quan tâm là kết quả cuối cùng các bản nhạc này
mang lại cho tôi. Tôi có những khoảnh khắc thú vị khi nghe nó, nó giúp
tôi thoải mái và làm tôi phấn chấn. Những màn biểu diễn trực tiếp sẽ
không bao giờ mạng lại được hiệu ứng tốt như vậy mặc dù tôi không thể
phủ nhận được bầu không khí mà chúng mang lại. Thêm vào đó, điều mà tôi
thấy thực sự thú vị về các bản thu âm là chúng portable, ý là bạn có thể
chỉ cần copy vào máy nghe nhạc MP3 thế là bạn có thể thưởng thức âm
nhạc bất cứ khi nào bạn muốn.”
Xem cấu trúc trả lời và cấu trúc ngữ pháp của “prefer” tại đây (câu 7).
Từ vựng :
modify
chỉnh sửa
ultimate effect
hiệu quả cuối cùng
cheer me up
làm ai phấn khích, phấn khởi
Live performance
biểu diễn trực tiếp
portable
dễ dàng mang đi, dễ dàng di chuyển
at your leisure.
thời gian rảnh
6. What benefits do children gain by studying music orlearning to play a musical instrument?
“There are many benefits indeed. I
definitely think that playing an instrument makes you smarter and
teaches you self-disciplines, determination and patience as well. It
also relieve your stress, give you a sense of achievement of most of
all, it’s fun. Besides, it’s proven that people playing at least one
instrument since they were kids become smarter, flexible and have a
higher chance of having successful life in the future.”
“Thực sự là có rất nhiều lợi
ích.Tôi nghĩ rằng việc chơi một nhạc cụ sẽ làm cho bạn thông minh hơn
và dạy cho bạn tính kỷ luật cao, tinh thần quyết tâm và cả kiên nhẫn
nữa. Nó cũng giúp bạn giảm căng thẳng, giúp bạn có một cảm giác đạt được
một cái gì đó và trên hết, nó rất thụ vị, đúng không nào?. Bên cạnh đó,
người ta đã chứng minh rằng những người chơi được ít nhất một nhạc cụ
khi họ còn bé sẽ trở nên thông minh hơn, linh hoạt hơn và có nhiều cơ
hội thành công hơn trong tương lai.”
Thực chất trả lời một câu hỏi trong đề thi IELTS ngoài việc trả lời yes/no, bạn hãy cố gắng trả lời thêm why/ how nữa là ok rồi.
Từ vựng :
indeed
thực sự
self-disciplines
tính kỷ luật
determination
tinh thần quyết tâm
relieve your stress
giảm căng thẳng
sense of achievement
tảm giác thành tựu
prove
chứng minh
Một số từ vựng khác về chủ để này các
bạn có thể dùng cho câu trả lời riêng của mình. Các bạn hãy tự tra từ
điển các từ này để biết nghĩa và cách đọc, cách phát âm của nó nhé. Hãy
cố gắng đặt một câu với một từ, một câu có nghĩa nhé, không đặt đối phó!
Nouns
harmony
synthesizer
album
MP3 player
melody
concert
tune
a hit record
lyric
gig (= concert)
CD player
Verbs
download (MP3’s)
burn CD’s
put on CD / piece of music
Adjectives
funky
catchy
soothing
atmospheric
portable
Idioms
blow one’s mind
The music was so amazing it blew my mind.
set st. to music
The composer managed to set the lyrics to music.
chill out to (= relax)
I often chill out to atmospheric ambient music.
Như vậy trên đây là tất cả những gì mình
đã học ở chủ đề này. Mong nó sẽ hữu ích với các bạn. Hẹn gặp lại trong
chủ đề tiếp theo. Cheers!
“Yes, I do, I like it a lot. I
regard it as my best way of of relaxing myself after a whole day’s work
and study although it always kind of attracts me and ends up wasting my
time with it.”
“Tất nhiên rồi, tôi rất
thích. Tôi xem đó là cách tốt nhất để giải trí và thư giãn sau một ngày
làm việc và học tập mệt mỏi mặc dù lúc nào nó cũng thu hút tôi và cuối
cùng là làm mất rất nhiều thời gian của tôi.”
Ở câu này các bạn hoàn toàn có thể đưa ra thêm nhiều lý do tại sao
lại thích xem phim luôn. Nhưng vì bên dưới mình có một câu tương tự nên
mình không trả lời kỹ ở trên này nữa.
Các bạn cố gắng để ý sử dụng các cấu trúc như although, when,
before, after hay các cấu trúc mệnh đề quan hệ nhé vì đây là những cấu
trúc academic và quan trọng hơn nó rất dễ đưa vào câu trả lời của bạn.
Từ vựng :
regard st. as
xem cái gì như là
ends up
rốt cuộc là, cuối cùng là
Câu 2 : What kinds of films do you like best?
“I guess I have to go for romantic
comedies. The main reason why I’m a big fan of this type is that I
really adore the happy endings of those movies. You know, I like movies
that can make me laugh and even keep me smiling for the next few days.
That’s right, I’m that crazy. Haha. Besides, I’m also into some of the
ones that keep me thinking all the way through too, “A Beautiful Mind”
or “The Fifth Element”. And some classic old movies and American
comedies are ok to me, too. Oh my gosh! I like everything.”
“Tôi đoán lựa chọn của tôi
sẽ phải dành cho những bộ phim hài lãng mạn. Lý do chính tại sao tôi là
một fan hâm mộ lớn của loại hình này là tôi thực sự chỉ thích kết thúc
có hậu của những bộ phim như thế. Bạn biết đấy, tôi thích những bộ phim
có thể làm cho tôi cười và thậm chí giữ cho tôi mỉm cười trong vài ngày
tới. Đúng vậy, tôi điên thế đấy. (cười). Bên cạnh đó, tôi cũng thích một
số bộ phim giúp tôi thông não như “A Beautiful Mind” hoặc “The Fifth
Element”. Tôi cũng rất thích một số phim cũ cổ điển và phim hài Mỹ. Ôi
mẹ ơi, tôi thích tất cả các thể loại.”
Một cấu trúc rất hay để trả lời cho câu hỏi what kinds đó là câu: “I guess I have to go for…”
Cấu trúc trả lời câu hỏi này hoàn toàn không có gì xa lạ với các bạn
đúng không ạ. Nếu bạn nào chưa biết hãy xem tại topic trước mình phân
tích cấu trúc trả lời cho loại câu hỏi này ở đây : Hobbies and Interests.
Từ vựng :
go for st.
chọn cái gì
be a big fan of
= like = adore = be into
romantic comedies
phim hài lãng mạn
drama
kịch
sci-fi (science fiction)
phim khoa học viễn tưởng
horror
phim kinh dị
detective
phim trinh thám
action
phim hành động
adventure
phim phiêu lưu mạo hiểm
documentary
phim tài liệu
Câu 3 : How often do you watch films?
“Well, actually, I watch movies at
home every day, 1 episode per day at least. I often choose a good series
to follow, you know, sometime a romantic one, some are the latest or
simply just something recommended by my friends. And if there is an
interesting movie playing at the cinema, I’ll go to see it with my
friends sometimes, you know but just sometimes coz I don’t have that
much money if you know what I mean, the cinema tickets are very pricy to
me.”
“Thật ra thì ngày nào tôi
cũng xem phim ở nhà, ít nhất là một ngày một tập. Tôi thường chọn một
series hay để theo, bạn biết đấy, đôi khi là một bộ phim lãng mạn, thỉnh
thoảng là một phim mới ra lò hay đơn giản chỉ là một phim gì đó bạn bè
tôi giới thiệu. Và nếu có một bộ phim hay chiếu tại các rạp chiếu phim,
tôi thỉnh thoảng sẽ đi xem với bạn tôi, nhưng chỉ đôi khi thôi vì tôi
không có nhiều tiền, bạn biết đấy, giá vé xem phim tại các rạp cực kỳ
đắt đỏ.”
Xem cấu trúc trả lời câu hỏi này tại đây : Working Life (câu 7)
Từ vựng :
episode
tập phim
season
phần phim
series
bộ phim
the latest movie
phim mới nhất
pricy
đắt đó
Câu 4 : Do you like watch films alone or with your friends?
“To be honest, I’d rather watch
films with my friends, you know, coz we can talk about it during or
after the movie, whether we enjoyed it or not, whether it’s mind-numbing
or interesting and we always end up having such a good time together.
Of course, still, there’s some time when I’m not in the mood, I don’t
wanna torture anyone but myself, if you know what I mean.”
“Thành thực thì tôi muốn xem phim
với bạn bè của tôi hơn, bạn biết đấy, vì chúng tôi có thể nói về nó
trong hoặc sau khi bộ phim kết thúc, liệu chúng tôi có thích phim hay
không, phim chán hay thú vị…và chúng tôi luôn luôn có thời gian cực kỳ
vui vẻ cùng nhau. Tất nhiên có những lúc tâm trạng tôi không được tốt
thì chắc chắn là tôi không muốn tra tấn bất kỳ ai khác ngoài bản thân
mình rồi, bạn biết tôi có ý gì đúng không.”
Tham khảo cấu trúc “prefer” để trả lời cho dạng câu hỏi lựa chọn tại đây : Sports (câu 7)
Từ vựng :
mind-numbing
chán (= boring)
be not in the mood
tâm trạng không vui, không có tâm trạng
torture sb.
tra tấn, làm khổ ai
Câu 5 : Do you prefer watching films at the cinema or at home?
“Well, I think I would have to say
it totally depends. You know, If it a big action film with lots of
explosions, I would see it at the cinema you know, because, there, you
get to see the movie on a big screen with a better sound system which
will make the movie more impressive, you know. But others, I prefer
watching at home because you can watch at your leisure and it’s so
convenient to pause or go back a few scenes if you find it attention
grabbing which you do not have any control whatsoever in the cinema.
Plus, there’s nothing better than kicking back on your comfy old couch
in front of the box.”
“Vâng, tôi nghĩ rằng tôi sẽ
phải nói nó hoàn toàn phụ thuộc. Bạn biết đấy, nếu đó là một bộ phim
hành động lớn với nhiều hiệu ứng, tôi sẽ xem nó ở rạp chiếu phim bởi vì,
ở đó, tôi có thể xem các bộ phim trên một màn hình lớn với một hệ thống
âm thanh tuyệt vời, làm cho bộ phim ấn tượng hơn , bạn biết đấy. Nhưng
với những bộ phim khác, tôi thích xem ở nhà hơn, vì tôi có thể xem bất
cứ lúc nào và nó rất thuận tiện để tạm dừng hoặc quay lại một vài cảnh
nếu bạn thấy cảnh đó thú vị điều mà bạn không có quyền gì khi bạn ở rạp
chiếu phim đúng không ạ. Thêm vào đó, tôi nghĩ rằng không gì sướng hơn
so việc nằm thư giãn trên chiếc ghế sofa thoải mái của bạn trước màn
hình TV.”
Từ vựng :
better sound system
hệ thống âm thanh tốt
impressive
ấn tượng
at your leisure
vào thời gian mình thích
pause or go back
tạm dừng và tua lại
attention grabbing
hay, thú vị (= interesting)
kick back
nằm dài
comfy
thoải mái
in front of the box
in front of TV
Một số từ vựng khác về chủ để này các
bạn có thể dùng cho câu trả lời riêng của mình. Các bạn hãy tự tra từ
điển các từ này để biết nghĩa và cách đọc, cách phát âm của nó nhé. Hãy
cố gắng đặt một câu với một từ, một câu có nghĩa nhé, không đặt đối phó!